Ngày 29-8-2018, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3035/QĐ-UBND về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc Thẩm quyền giải quyết của ngành Công thương tỉnh Đồng Nai.
Ngày 29-8-2018, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3035/QĐ-UBND về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc Thẩm quyền giải quyết của ngành Công thương tỉnh Đồng Nai.
Một trạm nạp LPG vào xe bồn của PV GAS |
Để giới thiệu đến các doanh nghiệp, thương nhân trên địa bàn tỉnh hiểu rõ sự thay đổi của các thủ tục này, Sở Công thương xin giới thiệu quy trình cấp giấy phép các thủ tục hành chính của ngành công thương như sau:
GIỚI THIỆU THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM NẠP LPG VÀO XE BỒN
1.Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định (tại mục c của thủ tục này); điền đầy đủ các biểu mẫu, tờ khai hành chính (tại mục h của thủ tục này).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai (gọi là Trung tâm); công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Công thương.
- Bước 3: Sở Công thương tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho khách hàng.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc truy cập trang web tại địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ để được hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn theo mẫu số 07 tại phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ nộp: 1 bộ
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, cụ thể:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, Sở Công thương sẽ có văn bản yêu cầu khách hàng bổ sung;
+ Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương sẽ phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét, thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cho khách hàng. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, Sở Lao động - thương binh và xã hội, Sở Khoa học - công nghệ.
+ Đối tượng thực hiện: Thương nhân kinh doanh LPG.
- Phí, lệ phí:
+ 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với doanh nghiệp trên địa bàn TP.Biên Hòa và TX.Long Khánh.
+ 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với hộ kinh doanh trên địa bàn TP.Biên Hòa và TX.Long Khánh.
+ 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với doanh nghiệp trên địa bàn các huyện.
+ 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với hộ kinh doanh trên địa bàn các huyện.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn theo mẫu số 07 tại phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: GCNĐĐK nạp LPG vào xe bồn.
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
+ Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Trạm nạp LPG vào xe bồn phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỒNG NAI
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy định (tại mục c của thủ tục này); điền đầy đủ các biểu mẫu, tờ khai hành chính (tại mục h của thủ tục này).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai (gọi là Trung tâm); công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Công thương.
- Bước 3: Sở Công thương tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho thương nhân.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện hoặc truy cập trang web tại địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ để được hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo biểu mẫu kèm theo).
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
+ Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
+ Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu văn phòng đại diện;
+ Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở văn phòng đại diện bao gồm: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25-1-2016 và quy định pháp luật có liên quan.
Bản sao là:
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính);
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
+ Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện: 3.000.000 đồng.
+ Phí mộc dấu: 500.000 đồng.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 5-7-2016 của Bộ Công thương.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
+ Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
+ Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 1 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
+ Trong trường hợp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 1 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
+ Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ Trường hợp nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành.